Gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp là 2 loại gỗ phổ biến trong sản xuất nội thất. Mỗi loại gỗ sẽ có đặc tính cũng như ưu và nhược điểm riêng. Hãy cùng Nội thất Winli tìm hiểu về từng loại gỗ thông qua bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu về gỗ tự nhiên Sồi
Về gỗ Sồi, có 3 loại Sồi phổ biến nhất là Sồi Đỏ, Sồi Trắng và Sồi nga (hay còn gọi Tần Bì).
1. Gỗ Sồi đỏ (Red Oak)
Màu sắc, mặt gỗ, đặc tính và đặc điểm của gỗ Sồi đỏ có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vùng trồng gỗ. Về cơ bản gỗ Sồi đỏ tương tự như gỗ Sồi trắng.
Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng. Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng, mặt gỗ thô.
Đặc tính ứng dụng
– Độ bám ốc và đinh tốt dù phải khoan trước khi đóng đinh và ốc.
– Gỗ có thể được nhuộm màu và đánh bóng để thành, thành phẩm tốt.
– Gỗ khô chậm, có xu hướng nứt và cong vênh khi phơi khô. Độ co rút lớn và dễ bị biến dạng khi khô.
Đặc tính vật lý
– Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và độ trung bình, độ chịu lực nén cao. Dễ uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền
Không có hoặc ít có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ. Tương đối dễ xử lý bằng chất bảo quản.
Công dụng chính
Đồ gỗ, ván sàn, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm và gờ trang trí nội thất, cửa, tủ bếp, ván lót, quan tài và hộp đựng nữ trang.
2. Gỗ Sồi trắng (White Oak)
Đa số Sồi Trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi Đỏ . Vì vậy, Sồi Trắng có nhiều đốm hình hơn.
Đặc tính ứng dụng
– Độ bám dính và ốc vít tốt dù phải khoan gỗ trước khi đóng đinh và ốc. Vì gỗ phản ứng với sắt nên người thao tác nên dùng đinh mạ kẽm.
– Độ bám dính của gỗ thay đổi nhưng gỗ có thể được sơn màu và đánh bóng để trở thành thành phẩm tốt.
– Gỗ khô chậm nên người thao tác phải cẩn thận để tránh nguy cơ rạn nứt gỗ. Vì độ co rút lớn nên gỗ dễ bị biến dạng khi khô.
Đặc tính vật lý
Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ uốn cong bằng hơi nước. Sồi Trắng miền Nam lớn nhanh hơn và các vòng tuổi gỗ rộng, có khuynh hướng cứng và nặng hơn.
Độ bền
Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, không bị các loại mọt gỗ thông thường và bọ sừng tấn công, gỗ tuyệt đối không thấm chất bảo quản, dát gỗ tương đối không thấm chất này.
Công dụng chính
Làm cửa cao cấp, ván sàn, tủ buffet, tủ bếp, gỗ chạm trổ , gờ trang trí, ván lót, tà vẹt đường sắt, cầu gỗ, ván đóng thùng, quan tài và hộp đựng nữ trang…
3. Gỗ Tần Bì (Nga)
Đặc tính ứng dụng
Tần Bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm màu và đánh bóng. Tần bì tương đối dễ làm khô. Gỗ ít bị biến dạng khi sấy.
Đặc tính vật lý
Tần Bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. Độ kháng va chạm của tần bì thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền
Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công. Tâm gỗ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ có thể thấm chất này.
Công dụng chính
Đồ gỗ, ván sàn, đồ gỗ chạm khắc và gờ trang trí nội thất cao cấp, cửa, tủ bếp, ván lát ốp, tay cầm của các loại dụng cụ, các dụng cụ thể thao, gỗ tiện…
Tìm hiểu về gỗ tự nhiên Xoan Đào
Xoan đào là loại gỗ tự nhiên đang thịnh hành bậc nhất trong làm nội thất. Trong điều kiện tự nhiên, cây gỗ xoan đào có thể đạt tới 30m về chiều cao, đường kính ngang ngực đạt 85-100cm. Bề mặt gỗ màu đỏ nhạt, vân đẹp như gỗ lát chun.
Xoan tây bắc( xoan ta): Phổ biến ở các vùng tây bắc, gỗ xoan ta ruột trắng, mềm, đường kính gỗ nhỏ ( <40cm), độ ổn định của gỗ không cao, giá trị gỗ thấp.
Xoan tía, sầu đâu, sầu đông: Xoan tía là xoan có gỗ đỏ, trong khu vực tây nguyên, miền trung có nơi gọi là sầu đâu, một số vùng gọi là sầu đông.
Xoan đào lào có giá trị cao bởi: gỗ là gỗ mọc ở rừng nguyên sinh chứ không phải trồng khai thác nhanh, đường kính lớn, gỗ già nên độ ổn định cao và ngày càng quý hiếm.
Tìm hiểu về gỗ tự nhiên Óc Chó
Gỗ Óc Chó là loại gỗ dát màu trắng kem, tâm gỗ màu từ nâu nhạt đến socola. Vân gỗ thẳng nhưng đôi khi uốn sóng hoặc cuộn xoáy tạo những đốm hình đẹp mắt.
Đặc tính ứng dụng
Độ bám keo và ốc vít tốt. Gỗ giữ sơn và màu nhuộm rất tốt, có thể đánh bóng để trở thành thành phẩm tốt. Gỗ khô chậm nên người thao tác phải cẩn thận để tránh nguy cơ rạn nứt gỗ. Gỗ ổn định về kích thước.
Đặc tính vật lý
Gỗ rất cứng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền
Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, là một trong những loại gỗ có độ bền cao ngay cả trong điều kiện dễ hư mục. Dát gỗ dễ bị các loại mọt tấn công.
Công dụng chính
Đồ gỗ, tủ, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm cao cấp, cửa cái, ván sàn…
Gỗ tự nhiên so có nhiều loại và sẽ phù hợp với từng món nội thất khác nhau. Nếu bạn đang băn khoăn chưa biết nên lựa chọn loại gỗ nào hãy liên hệ ngay với Nội thất Winli để được tư vấn!